Chi tiết tin

Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022

.


PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY
TRƯỜNG PTDT BT THCS TRÀ CANG

Số: /KH-THCSTC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Trà Cang, ngày 27 tháng 09 năm 2021

KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2021-2022

Căn cứ Chỉ thị số 10/CT-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2021 của UBND huyện Nam Trà My về một số nhiệm vụ trọng tâm năm học 2021-2022;
Căn cứ Công văn số 367/PGDĐT-THCS ngày 09/9/2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2021-2022;
Căn cứ vào tình hình thực tế Trường PTDTBT THCS Trà Cang xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 - 2022, cụ thể như sau:
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp cho BGH, các tổ chức trong nhà trường, cán bộ, giáo viên, nhân viên chủ động lập kế hoạch triển khai, thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 - 2022 đạt hiệu quả cao.
Từ kế hoạch chung của nhà trường có căn cứ để xây dựng kế hoạch của các tổ chức trong nhà trường, tạo sự thống nhất trong qua trình chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học một cách cụ thể sát thực tế với tình hình địa phương và nhà trường, có tính khả thi cao.
Xây dựng đội ngũ đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau, chủ động, tích cực, tự giác, sáng tạo trong công tác để không ngừng nâng cao chất lượng dạy và học, hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2021 - 2022.
B. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG:
I. Đặc điểm tình hình nhà trường:
- Tổng số CB-GV: 28/15 nữ. Trong đó:
+ Cán bộ quản lý: 02/0 nữ.
+ Giáo viên Tổng phụ trách đội: 01/0 nữ (BC)
+ Giáo viên giảng dạy: 19/10 nữ (Trong đó: Biên chế: 14 người, HĐKXĐTH: 05 người).
+ Nhân viên: 6/5 nữ. (Trong đó: HĐKXĐTH: 01/1; HĐNH: 05)
II. Những thuận lợi:
Hoạt động giáo dục của nhà trường được sự quan tâm sâu sát và tạo điều kiện của Đảng uỷ, UBND xã; sự chỉ đạo của UBND huyện Nam Trà My và của Phòng Giáo dục và đào tạo huyện Nam Trà My.
Trường có đội ngũ giáo viên đứng lớp trẻ về tuổi đời, mạnh về chất lượng giảng dạy và có trình độ chuyên môn nghiệp vụ khá tốt: 15 GV có trình độ Đại học và 4 giáo viên đang học Đại học.
Phong trào xã hội hóa giáo dục được quan tâm và phát triển, cơ sở vật chất, trang thiết bị cho dạy và học được tăng cường phục vụ cho việc dạy và học.
Cơ sở vật chất của nhà trường có nhiều chuyển biến, tạo diều kiện cho việc dạy và học thực hiện được khá tốt.
Phong trào giáo dục của địa phương trong những năm gần đây đã có nhiều khởi sắc: chất lượng giáo dục của nhà trường ngày càng tăng, số lượng học sinh đạt giải các cấp năm sau cao hơn năm trước.
Hầu hết HS ngoan, có ý thức học tập tốt. Nhiều em đã có ý chí phấn đấu vươn lên trong học tập và rèn luyện, nhiệt tình tham gia các hoạt động tập thể.
III. Những khó khăn:
Trên địa bàn xã Trà Cang đa số học sinh là người dân tộc thiểu số, đời sống kinh tế khó khăn, phụ huynh ít quan tâm đến việc học của con em nên việc phối hợp giữa phụ huynh học sinh với nhà trường để chăm lo giáo dục con em đôi khi chưa được thường xuyên, kịp thời.
C. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2020-2021:
I. Thực hiện kế hoạch phát triển và phổ cập giáo dục:
1. Thực hiện kế hoạch phát triển
Quy mô trường lớp ổn định, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh; huy động và duy trì sĩ số học sinh đến lớp đạt chỉ tiêu kế hoạch.
Cuối năm học 2020-2021, trường PTDTBT THCS Trà Cang có 9 lớp với 326 học sinh.
2. Công tác phổ cập giáo dục.
2.1. Chỉ đạo duy trì kết quả và nâng cao tỉ lệ, chất lượng Phổ cập giáo dục THCS.
- Tham mưu với Đảng Uỷ, UBND, Hội đồng Giáo dục xã triển khai, thực hiện tốt công tác Phổ cập giáo dục, tuyên truyền sâu rộng các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về giáo dục; tuyên truyền vận động cá bộ, giáo viên, quần chúng nhân dân nhận thức sâu sắc về việc học tập văn hoá và công tác Phổ cập giáo dục.
- Tham mưu với Hội đồng Giáo dục xã thành lập Ban vận động học sinh ở từng điểm thôn nóc thành phần gồm: Giáo viên, Tổ trưởng tổ sản xuất, hội phụ nữ, đoàn thanh niên…Ban vận động học sinh có trách nhiệm xây dựng kế hoạch hoạt động, mỗi tháng họp một lần để nắm bắt tình hình cũng như giải quyết những vấn đề đột xuất, từng quý phải tiền hành họp để đánh giá, rút kinh nghiệm.
- Tăng cường công tác Hoạt động ngoài giờ lên lớp trong nhà trường, tổ chức nhiều hoạt động vui chơi bổ ích cho học sinh đặc biệt là những học sinh đầu cấp.
- Làm tốt công tác phối kết hợp với các ban ngành, đoàn thể trên địa bàn xã để khai một cách đồng bộ và có hiệụ quả việc vận động và duy trì sĩ số học sinh. Hạn chế tối đa việc bỏ học nửa chừng và nạn tảo hôn.
- Tiến hành rà soát; phân loại học sinh yếu kém, có kế hoạch phân công cho những giáo viên có kinh nghiệm phụ đạo nhằm nâng cao chất lượng dạy học.
- Đưa việc vận động và duy trì sĩ số học sinh vào công tác thi đua của mỗi GV. Đẩy mạnh phong trào “Kỉ cương, tình thương, trách nhiệm” trong mỗi CBGV.
2.2. Kết quả: Xã Trà Cang đạt Phổ cập GD THCS mức 2 năm 2020.
II. Chất lượng giáo dục toàn diện:
1. Các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện:
- Hàng tháng phát động phong trào thi đua theo chủ đề chào mừng ngày lễ lớn, có sơ kết, tuyên dương khen thưởng kịp thời.
- Kiểm tra đánh giá xếp loại học lực học sinh trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng; phân loại đối tượng và có kế hoạch bồi dưỡng để có kết quả tốt hơn.
- Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, kém được nhà trường duy trì thường xuyên ngay từ đầu năm học.
- Phát động phong trào ứng dụng CNTT vào giảng dạy và học tập.
2. Kết quả giáo dục THCS:
a. Kết quả đánh giá hạnh kiểm học sinh
Lớp Tổng số
học
sinh HẠNH KIỂM
Tốt Khá TB Yếu
SL TL SL TL SL TL SL TL
6 99 89 89.9% 10 10.1% 0 0% 0 0%
7 88 88 100% 0 0% 0 0% 0 0%
8 81 78 96.3% 3 3.7% 0 0% 0 0%
9 58 57 98.3% 1 1.7% 0 0% 0 0%
TC 326 312 95.7% 14 4.3% 0 0% 0 0%
b. Kết quả đánh giá học lực học sinh

Lớp Tổng số
học
sinh HỌC LỰC
Giỏi Khá TB Yếu Kém
SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL
6 99 6 6.1 27 27.3 60 60.6 6 6.1 0 0.0
7 88 7 8.0 31 35.2 50 56.8 0 0.0 0 0.0
8 81 6 7.4 31 38.3 41 50.6 3 3.7 0 0.0
9 58 0 0.0 16 27.6 41 70.7 1 1.7 0 0.0
TC 326 19 5.80 105 32.20 192 58.90 10 3.10 0 0.0
3. Kết quả xét tốt nghiệp THCS: 100%
4. Kết quả tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2020-2021:
- Kết quả tuyển sinh: Năm học 2020-2021 nhà trường tuyển sinh 100% học sinh HTCTTH vào lớp 6 đạt tỉ lệ 100%.
5. Kết quả các cuộc thi giáo viên và học sinh cấp huyện, cấp tỉnh.
* Cấp huyện:
- Giáo viên: Khuyến khích hội thi TPT Đội giỏi; Khuyến khích hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện môn TD;
- Học sinh: Giải 3 đồng đội hội thi OTE tiếng Anh; 02 giải Khuyến khích cá nhân OTE; 1 giải Khuyến khích môn Lịch Sử; 01 giải Khuyến khích TNTH môn Vật lí 8; 01 giải Khuyến khích TNTH môn Hóa 8.
+ Cấp tỉnh: Giải nhì Kéo co Hội khỏe phù đổng; giải 3 KHKT, Giải 3 võ cổ truyền đồng đội, 1 giải Khuyến khích môn Lịch Sử.
* Các cuộc thi khác trên mạng internet.
III. Xây dựng các điều kiện.
1. Xây dựng đội ngũ giáo viên.
Chỉ đạo các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch giáo dục và thực hiện theo kế hoạch giáo dục. Tăng cường tổ chức các chuyên đề đổi mới phương pháp giảng dạy, phương pháp kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh.
* Kết quả: Có 3 GV đạt danh hiệu CSTĐ cấp huyện, 03 GV được UBND huyện tặng giấy khen.
2. Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị.
- BGH nhà trường chủ động tham mưu với UBND đầu tư kinh phí củng cố cơ sở vật chất nhà trường; Huy động các nguồn lực từ các cấp, các ngành, các nhà hảo tâm ủng hộ tài chính, hiện vật, ngày công lao động để củng cố cơ sở vật chất cho nhà trường
* Kết quả: Có đủ phòng học, phòng chức năng, bàn ghế và các trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập
* Kiểm định chất lượng và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia:
Trường PTDTBT THCS Trà Cang đã được công nhận kiểm định chất lượng Cấp độ 2 theo Quyết định số 815/QĐ-SGDĐT ngày 10/6/2020 và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 theo Quyết định số 816/QĐ-SGDĐT ngày 10/6/2020.
- Ngoài ra nhà trường đã và đang tham mưu các cấp có thẩm quyền để xây dựng thêm cơ sở vật chất nhà trường và đầu tư mạnh về các hạng mục quy định để xây dựng trường đạt chuẩn mức 2 Quốc gia tới năm 2024.
Việc cải tạo cảnh quan sư phạm trường luôn được lãnh đạo nhà trường quan tâm theo hướng “xanh-sạch-đẹp và an toàn”.
IV. Công tác quản lý.
1. Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Nhà trường đã quán triệt và nghiêm túc thực hiện tốt các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Xây dựng kế hoạch giáo dục:
Ngay từ đầu năm học nhà trường đã xây dựng kế hoạch giáo dục được Phòng Giáo dục và Đào tạo duyệt đồng thời tổ chức thực hiện đảm bảo tính thực tiễn, tính khoa học, tính khả thi cao. Nhà trường duyệt kế hoạch của các tổ chức, đoàn thể, từng cá nhân. Tổ chức thực hiện kế hoạch đã đề ra cho từng tháng, có đánh giá, rút kinh nghiệm và điều chỉnh cho phù hợp với đặc điểm của năm học.
3. Quản lý hồ sơ nhân sự và bố trí, sử dụng cán bộ, nhà giáo, nhân viên:
BGH chỉ đạo quản lý hồ sơ nhân sự đúng quy định, BGH bố trí, sử dụng cán bộ, nhà giáo, nhân viên hợp lí, đúng chuyên môn, đúng việc và phù hợp với khả năng cụ thể của mỗi CBGV.
4. Thực hiện quy chế dân chủ, giải quyết khiếu nại tố cáo trong cơ sở giáo dục:
BGH và trưởng các đoàn thể thực hiện quy chế dân chủ, giải quyết những ý kiến đề nghị trong nhà trường kịp thời tốt, đảm bảo mọi nghĩa vụ lao động và quyền lợi cho CBGV, HS.
5. Công tác kiểm tra của thủ trưởng cơ sở giáo dục theo quy định:
Hiệu trường chỉ đạo và triển khai thực hiện tốt công tác thanh kiểm tra trong nhà trường: kiểm tra chuyên môn, kiểm tra công tác tài chính, kiểm tra KĐCL…
6. Tổ chức cho nhà giáo, cán bộ, nhân viên và người học tham gia các hoạt động xã hội, thực hiện chế độ chính sách đối với nhà giáo và người học:
Nhà trường tổ chức cho CBGV, nhân viên và học sinh tham gia các hoạt động xã hội tốt, thực hiện chế độ chính sách đối với CBGV và học sinh đúng quy định.
Nhà trường đã triển khai các chính sách liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của cán bộ công chức và tổ chức kịp thời như chế độ lương, phụ cấp, nâng lương,..
7. Quản lý hành chính, tài chính, tài sản:
- Công tác quản lí hành chính đảm bảo theo đúng quy định của ngành: quản lí hồ sơ sổ sách, quản lí đội ngũ, quản lí HS chặt chẽ Đảm bảo chế độ tiền lương, phụ cấp, chi thường thường xuyên đúng quy định, đảm bảo mọi chế độ cho người lao động, đảm bảo công khai tài chính theo quy định
- Quản lí tài sản tốt, CSVC đảm bảo trường đạt chuẩn Quốc Gia.
V. Về thực hiện các cuộc vận động và phong trào giáo dục.
Trong năm học 2020-2021, nhà trường tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; tiếp tục triển khai các hoạt động thi đua: “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” bằng nhiều hình thức sáng tạo và việc làm cụ thể; thực hiện nghiêm túc cuộc vận động “Hai không” trong nhà trường.
Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện các phong trào thi đua; tiếp tục phối hợp với Hội Khuyến học xã đẩy mạnh phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập; đẩy mạnh việc giáo dục kĩ năng sống, tăng cường tính tích cực của học sinh, xây dựng quy tắc ứng xử,...
VI. Đánh giá chung
1. Những việc đã làm được
- Nhà trường đã triển khai kịp thời, đầy đủ và toàn diện nhiệm vụ năm học theo đúng sự chỉ đạo các hoạt động của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT và Phòng GD&ĐT.
- Các hoạt động về nền nếp dạy và học được duy trì, củng cố và tiếp tục phát huy tác dụng góp phần nâng chất lượng đại trà và chất lượng mũi nhọn.
- Công tác đổi mới phương pháp dạy học trong trường đã, đang và sẽ được duy trì ngày càng có hiệu quả.
- Hoạt động ngoài giờ lên lớp được duy trì thường xuyên và đạt hiệu quả cao.
- Công tác tham mưu với các cấp về xây dựng cơ sở vật chất, đồ dùng, thiết bị dạy học ngày càng có hiệu quả, cảnh quan nhà trường xanh, sạch, đẹp.
- Đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, có ý thức trách nhiệm trong công tác, là nòng cốt để nâng cao chất lượng giáo dục.
*Nguyên nhân chủ yếu của những ưu điểm:
- Lãnh đạo Phòng GD&ĐT thường xuyên quan tâm và chỉ đạo sâu sát giúp nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ.
- Ban giám hiệu đã có nhiều cố gắng và có những phương pháp chỉ đạo hợp lí.
- Công tác chỉ đạo, điều hành của Ban giám hiệu có nhiều đổi mới, sâu sát, tôn trọng, lắng nghe ý kiến của giáo viên; có sự đoàn kết, đồng thuận của cán bộ, giáo viên, nhân viên.

2. Hạn chế và những nguyên nhân chủ yếu
- Chất lượng văn hoá tuy được nâng lên nhưng vẫn còn thấp so với các xã trong huyện về tỉ lệ học sinh xếp loại giỏi.
- Việc đổi mới phương pháp dạy học ở một bộ phận giáo viên còn lúng túng, chưa phát huy được trí tuệ sáng tạo của học sinh. Hiệu quả của một số giờ dạy còn thấp, một số giáo viên chưa chủ động trong việc sử dụng đồ dùng thiết bị dạy học.
- Công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ còn nhiều hạn chế, ít đổi mới. Các buổi sinh hoạt chuyên môn trong nhà trường đôi khi còn mang tính hình thức, hiệu quả chưa cao.
D. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2021-2022
Tăng cường công tác tuyên truyền để quán triệt và thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đổi mới giáo dục; thực hiện tốt mục tiêu phòng, chống dịch Covid-19, bảo đảm trường học an toàn và nâng cao chất lượng giáo dục. Thực hiện đổi mới giáo dục phổ thông, tăng cường kỷ luật, trật tự trên mọi lĩnh vực của các hoạt động giáo dục, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, trường học thân thiện, học sinh tích cực, củng cố và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Tăng cường ứng dụng Công nghệ thông tin, trong dạy và học. Tích cực chuẩn bị các điều kiện CSVC, TBDH, đội ngũ giáo viên để đẩy mạnh đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá theo năng lực của học sinh nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, sức khoẻ cho học sinh; nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện chương trình giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh, triển khai giáo dục STEM, đồng thời tích cực chuẩn bị các điều kiện triển khai Chương trình GDPT mới (Chương trình GDPT 2018), ưu tiên cho việc triển khai thực hiện đối với lớp 6 từ năm học 2021-2022.
I. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Tích cực chuẩn bị các điều kiện nhằm thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới (Chương trình GDPT 2018), ưu tiên cho việc triển khai thực hiện đối với lớp 6 từ năm học 2021-2022.
2. Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ chủ yếu và các nhóm giải pháp cơ bản bằng những hoạt động thiết thực, hiệu quả, phù hợp điều kiện của đơn vị, gắn với việc tăng cường nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả công tác, đổi mới hoạt động giáo dục, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức của cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường.
3. Đổi mới công tác quản lí giáo dục theo hướng giao quyền tự chủ cho các giáo viên trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục.
- Tiếp tục bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện hành trong điều kiện dịch Covid-19 vẫn có diễn biến phức tạp thông qua việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí giáo dục; tích cực nâng cao hiệu quả công tác truyền thông. Thực hiện tốt quy chế dân chủ, nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo. Khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục.
- Khuyến khích GV xây dựng chủ đề dạy học, thực hiện kế hoạch dạy học của nhà trường, đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, đổi mới đánh giá học sinh, đổi mới công tác quản lý.
4. Thực hiện tốt các phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá tích cực; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy và học.
5. Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai CTGDPT mới; nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn dựa trên "nghiên cứu bài học"; nâng cao năng lực của GVCN lớp, của tổ chức Đoàn, Đội, gia đình và cộng đồng trong việc quản lí, phối hợp giáo dục học sinh.
6. Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 6 từ năm học 2021-2022 đảm bảo chất lượng, hiệu quả; tích cực chuẩn bị các điều kiện đảm bảo triển khai thực hiện chương trình đối với lớp 7 từ năm học 2022-2023.
II. CHỈ TIÊU TRỌNG TÂM TRONG NĂM HỌC
1. Chất lượng giáo dục toàn diện
- Về học lực: Giỏi: 4 %; Khá: 32 %; Yếu dưới 5%.
- Về hạnh kiểm: Tốt, Khá 100%.
- Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS: 100%.
- Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đăng kí tuyển sinh vào THPT: 80 %; học nghề: 20%.
- Tổ chức hoạt động NGLL: Tổ chức các tiết Hoạt động NGLL theo đúng chủ điểm và theo đúng kế hoạch.
- Tổ chức hoạt động hướng nghiệp:
+ Tổ chức dạy hướng nghiệp cho học sinh lớp 9 đảm bảo chương trình và số tiết theo quy định.
+ Phối hợp với các trường dạy nghề trên địa bàn tỉnh tư vấn cho đối tượng học sinh vào các trường nghề theo chỉ tiêu phân luồng.
- Công tác PCGD THCS: Duy trì xã Trà Cang đạt Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở ở mức 2.
- Trường PTDTBT THCS Trà Cang giữ vững danh hiệu trường đạt chuẩn quốc gia mức 1, kiểm định mức 2.
2. Tham gia đảm bảo các cuộc thi cấp huyện, cấp tỉnh.
- Tham gia các cuộc thi đạt kết quả cao khi PGD, Sở GDĐT tổ chức.
- Khuyến khích học sinh tham gia các cuộc thi qua mạng internet;
3. Các phong trào và hoạt động khác:
- Trường được công nhận là đơn vị Lao động tiên tiến.
- Các đoàn thể: Vững mạnh Xuất Sắc.
- Tổ chuyên môn: Lao động xuất sắc
- CSTĐ cấp cơ cở: 3 đ/c,
- Giấy khen của UBND huyện: 3 đ/c
- LĐTT: 80% Cán bộ, giáo viên, nhân viên.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP.
1. Sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục
1.1. Sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
a) Thực hiện rà soát, dự báo quy mô phát triển nhà trường, tầm nhìn 5 năm; phát triển trường, lớp gắn với các điều kiện đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục xóa mù chữ; đồng thời chủ động để triển khai Chương trình GDPT 2018 bắt đầu đối với lớp 6 từ năm học 2021-2022 và các năm học tiếp theo.
b) Bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị trường học để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ năm học; sửa chữa, cải tạo phòng học, các phòng chức năng; mua sắm bổ sung các thiết bị dạy học còn thiếu; quan tâm đầu tư và tận dụng tối đa cơ sở vật chất nhà trường.
c) Quan tâm đầu tư các điều kiện và tận dụng tối đa cơ sở vật chất nhà trường để đảm bảo chất lượng giáo dục toàn diện theo hướng kết hợp dạy học văn hóa với tổ chức các hoạt động trải nghiệm nhằm giáo dục tình cảm, đạo đức, giáo dục thể chất, rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh, học sinh vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
1.2. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục
a) Tiếp tục củng cố kết quả phổ cập giáo dục THCS, tăng cường phân luồng học sinh sau THCS và xóa mù chữ cho người lớn theo Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xoá mù chữ; Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ GD&ĐT quy định về điều kiện đảm bảo và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
b) Tiếp tục kiện toàn cán bộ quản lý, giáo viên theo dõi phổ cập giáo dục; đánh giá và báo cáo về tình hình phổ cập giáo dục, sử dụng tốt hệ thống thông tin điện tử quản lý phổ cập giáo dục, xoá mù chữ và thường xuyên kiểm tra tính xác thực của các số liệu trên hệ thống.
d) Hoàn thành công tác điều tra, nhập số liệu phổ cập trước 05/10/2021. Hoàn thành hồ sơ phổ cập trước 10/10/2021. Nhà trường tự đánh giá kết quả PCGD xong trước 10/10/2021.
2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện chương trình giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
Tiếp tục bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện hành trong điều kiện dịch Covid-19 vẫn có diễn biến phức tạp thông qua việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương, cơ sở giáo dục theo hướng dẫn tại các văn bản sau đây:
+ Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH ngày 16/9/2021 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện chương trình GDPT cấp THCS, THPT ứng phó với dịch Covid-19 năm học 2021-2022.
2.1. Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
Triển khai thực hiện các văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT, nhà trường xây dựng kế hoạch giáo dục, kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục và tổ chức thực hiện linh hoạt, phù hợp với điều kiện của địa phương.
a) Xây dựng kế hoạch giáo dục của từng môn học, hoạt động giáo dục theo hướng sắp xếp lại các bài học trong sách giáo khoa thành bài học theo chủ đề phù hợp với các chủ đề tương ứng trong chương trình, xây dựng một số bài học theo chủ đề liên môn đối với những kiến thức giao thoa giữa các môn học, tạo thuận lợi cho việc thiết kế tiến trình dạy học thành các nhiệm vụ học tập của học sinh theo phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực để thực hiện ở trong và ngoài lớp học, chủ động ứng phó với tình hình dịch bệnh Covid-19 và các tình huống bất thường khác.
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật trong kế hoạch giáo dục nhà trường.
b) Tiếp tục thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; tăng cường công tác giáo dục kỹ năng sống, xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học; công tác tư vấn tâm lý cho học sinh trong trường học.
Lồng ghép nội dung giáo dục đạo đức, lối sống, kĩ năng sống trong các chương trình môn học và hoạt động giáo dục, bao gồm: học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; phổ biến, giáo dục pháp luật; phòng chống tệ nạn xã hội; chủ quyền Quốc gia về biên giới, biển đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông và văn hóa giao thông; giáo dục chuyển đổi hành vi về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực trong gia đình và nhà trường.
c) Tiếp tục triển khai các chương trình phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học.
- Duy trì nền nếp thực hiện các bài thể dục giữa giờ nhằm tăng cường sức khỏe, phát triển thể lực toàn diện, trang bị kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản và hình thành cho học sinh thói quen tập luyện thể dục, thể thao.
- Thực hiện nghiêm giờ giấc, giáo án lên lớp các giờ thể dục chính khoá.
- Thành lập các câu lạc bộ thể thao nhằm tạo sân chơi cho học sinh và tạo nền nếp tập luyện thể thao thường xuyên trong nhà trường.
2.2. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức dạy học, giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh
- Xây dựng kế hoạch dạy học các bài học bảo đảm các yêu cầu về phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học, thiết bị dạy học và học liệu, phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học.
+ Tiến trình dạy học mỗi bài học được xây dựng thành các hoạt động học với mục tiêu, nội dung, cách thức thực hiện và sản phẩm cụ thể để giao cho học sinh thực hiện trong lớp học, ngoài lớp học, ở trường, ở nhà.
+ Tăng cường giao cho học sinh tự nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo để tiếp nhận và vận dụng kiến thức; dành nhiều thời gian trên lớp để tổ chức cho học sinh báo cáo, thuyết trình, thảo luận, luyện tập, thực hành, bảo vệ kết quả tự học của mình.
- Tổ chức, thu hút học sinh tham gia các hoạt động văn hóa-văn nghệ, thể dục-thể thao trên cơ sở tự nguyện của cha mẹ học sinh và học sinh, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý và nội dung học tập của học sinh trung học; tăng cường giao lưu, hợp tác nhằm thúc đẩy học sinh hứng thú học tập, bổ sung hiểu biết về các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc và tinh hoa văn hoá thế giới. Tiếp tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản văn hóa trong dạy học một số môn học phù hợp.
2.3. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh
- Thực hiện nghiêm việc đánh giá, xếp loại học sinh THCS theo quy định của Bộ GDĐT (Thông tư 26/2020 và Thông tư 58).
Tổ/nhóm chuyên môn nghiên cứu thảo luận kỹ Thông tư 26/TT-BGDĐT ban hành ngày 26/08/2020.
Nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục từng môn học, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh. Không kiểm tra, đánh giá những nội dung, bài tập, câu hỏi vượt quá mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng của Chương trình GDPT hiện hành.
- Thực hiện đánh giá thường xuyên trực tiếp hoặc trực tuyến đối với tất cả học sinh bằng các hình thức: hỏi - đáp, viết; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở hoặc sản phẩm học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học kĩ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Việc kiểm tra, đánh giá định kì, gồm kiểm tra, đánh giá giữa kì và kiểm tra, đánh giá cuối kì, được thực hiện thông qua: bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính), bài thực hành, dự án học tập. Đối với bài kiểm tra, đánh giá bằng điểm số thông qua bài kiểm tra trên giấy hoặc trên máy tính: đề kiểm tra phải được xây dựng theo ma trận, đặc tả câu hỏi tự luận, trắc nghiệm khách quan hoặc trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận cần biên soạn theo mức độ cần đạt của chương trình môn học, hoạt động giáo dục.
Đối với kiểm tra, đánh giá bằng bài thực hành, hoặc dự án học tập: yêu cầu cần đạt của bài thực hành hoặc dự án học tập phải được hướng dẫn cụ thể bằng bảng kiểm các mức độ đạt được phù hợp với 4 mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao của các kiến thức, kĩ năng được sử dụng. Căn cứ vào mức độ cần đạt của chương trình môn học, hoạt động giáo dục, mức độ phát triển năng lực của học sinh, nhà trường xác định tỉ lệ các câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ yêu cầu trong các bài kiểm tra, đánh giá đảm bảo sự phù hợp với đối tượng học sinh và tăng dần tỉ lệ các câu hỏi, bài tập ở mức độ yêu cầu vận dụng, vận dụng cao; có hướng dẫn cụ thể trước khi tổ chức thực hiện.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá; chuẩn bị tốt các điều kiện để từng bước triển khai các hoạt động kiểm tra, đánh giá, thi trực tuyến, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
2.4. Đẩy mạnh triển khai giáo dục STEM trong nhà trường
Đẩy mạnh triển khai giáo dục STEM theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, bảo đảm chất lượng, hiệu quả khi triển khai thực hiện, không gây hình thức, quá tải đối với giáo viên và học sinh.
- Tổ chức các bài học STEM theo các bước thực hiện đã ban hành.
2.5. Nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp
Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh sau THCS, trong đó tập trung: đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục hướng nghiệp; phát triển đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp; huy động nguồn lực xã hội tham gia giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng học sinh phổ thông.
2.6. Thực hiện giáo dục đối với học sinh khuyết tật
- Bảo đảm các điều kiện để trẻ em khuyết tật được tiếp cận với giáo dục,
tăng cường giáo dục hòa nhập; tăng cường tuyên truyền trong đội ngũ cán bộ quản
lý, giáo viên về giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật.
2.7. Tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp;
xây dựng, phát triển thư viện trường đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo
dục phổ thông theo hướng tiếp cận năng lực cho học sinh
Xây dựng kế hoạch dạy học các môn học, kế hoạch nhà trường phù hợp với thực tiễn và tâm sinh lý học sinh. Thực hiện dạy học gắn kết giữa lý thuyết với thực hành; tăng cường các hoạt động trải nghiệm, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống của học sinh. Tăng cường thực hiện tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khoá theo hướng tổ chức hoạt động trải; tích hợp vào các hoạt động giáo dục nội dung giáo dục đạo đức, lối sống, văn hóa ứng xử, giáo dục kĩ năng sống, kĩ năng tự bảo vệ bản thân tránh bị xâm hại, bạo lực, kĩ năng phòng chống tai nạn thương tích, đuối nước, kĩ năng đảm bảo an toàn trên môi trường mạng, tuyên truyền, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo, kĩ năng quản lý tài chính; thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe và y tế trường học, ứng phó kịp thời với diễn biến dịch Covid-19… cho học sinh.
IV. TÍCH CỰC TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018.
Tích cực triển khai CT GDPT 2018 theo các văn bản hướng dẫn, trong đó tập trung vào một số vấn đề sau:
- Thực hiện quản lý, đánh giá đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục theo tiêu chuẩn nghề nghiệp giáo viên; chuẩn hiệu trưởng.
- Rà soát, thống kê số lượng, cơ cấu giáo viên từng cấp theo chuẩn đào tạo quy định tại Luật Giáo dục 2019 để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bổ sung.
- Rà soát cơ cấu đội ngũ giáo viên theo môn học, hoạt động giáo dục để đề xuất kế hoạch sắp xếp, bổ sung đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục phổ thông đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình GDPT 2018.
- Tham gia tốt việc tập huấn giáo viên và cán bộ quản lý cốt cán và đại trà các mô đun về phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá và xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường trong năm 2021.
- Tiếp tục triển khai bồi dưỡng cán bộ quản lý và giáo viên đại trà theo phương thức bồi dưỡng qua mạng, thường xuyên, liên tục, ngay tại trường; gắn nội dung bồi dưỡng thường xuyên với nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn trong trường và cụm trường.
V. ĐỔI MỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIÁO DỤC
1. Tăng cường giao quyền tự chủ xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục cho giáo viên. Kế hoạch giáo dục của nhà trường được xây dựng từ tổ chuyên môn, báo cáo Phòng GD&ĐT, tạo điều kiện cho giáo viên được linh hoạt áp dụng các hình thức tổ chức giáo dục, các phương pháp dạy học tiên tiến.
2. Tập trung đổi mới sinh hoạt chuyên môn của tổ/nhóm chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học. Tăng cường các hoạt động dự giờ, rút kinh nghiệm để hoàn thiện từng bước cấu trúc nội dung, kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục; phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh tiệm cận với Chương trình GDPT 2018.
3. Tăng cường kiểm tra hoạt động dạy học, giáo dục của các giáo viên; hoạt động của các tổ chức, bộ phận trong nhà trường.
4. Chủ động cung cấp thông tin cho các tổ chức, cá nhân có liên quan tại địa phương về tình hình thực hiện các chủ trương, chính sách đổi mới đối với giáo dục; tình hình và kết quả triển khai thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới đối với giáo dục để được chia sẻ, đồng thuận, kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc.
5. Khuyến khích đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục chủ động viết và đưa tin, bài về các kết quả hoạt động của nhà trường; các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến để khích lệ các cán bộ quản lý, thầy giáo, cô giáo, các em học sinh, tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng.
6. Thực hiện Quy chế công khai theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
VI. TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ VÀ DẠY HỌC.
1. Chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức dạy học; tăng cường sử dụng các mô hình học kết hợp giữa lớp học truyền thống với các lớp học trực tuyến nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí cũng như tăng cường sự công bằng trong việc tiếp cận các dịch vụ giáo dục chất lượng cao...
2. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn, quản lí kết quả học tập của học sinh; tăng cường mối liên hệ giữa nhà trường với cha mẹ học sinh và cộng đồng. Nâng cao chất lượng sử dụng công nghệ thông tin trong tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn trong nhà trường; tăng cường sử dụng hồ sơ điện tử, sổ điểm điện tử, học bạ điện tử để nâng cao hiệu quả công tác quản lý giáo dục; thực hiện nhập số liệu, khai thác, sử dụng thống nhất dữ liệu toàn ngành về trường, lớp, học sinh, giáo viên, trường chuẩn quốc gia và các thông tin khác trong quản lý và báo cáo.
VII. CÔNG TÁC THI ĐUA KHEN THƯỞNG.
1. Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng đối với cán bộ quản lý và giáo viên.
2. Thực hiện tốt việc khen thưởng, kỉ luật vì sự tiến bộ của học sinh; bảo đảm thực hiện đúng quy định, công bằng, công khai, minh bạch, kịp thời, tạo cảm hứng và động lực phấn đấu cho học sinh; tăng cường các biện pháp giáo dục kỉ luật tích cực để rèn luyện ý thức kỉ luật, trách nhiệm của học sinh đối với bản thân, thầy, cô, bạn bè, gia đình và cộng đồng.

E. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Đối với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường:
- Có trách nhiệm phối hợp với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch năm học một cách hiệu quả.
- Nâng cao chất lượng sinh hoạt của các tổ chức, các đoàn thể, dân chủ bàn bạc các chủ trương, biện pháp thực hiện các nhiệm vụ năm học theo đúng lịch trình, kế hoạch.
- Ban Thanh tra nhân dân có trách nhiệm thực hiện chức năng giám sát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, có trách nhiệm lắng nghe ý kiến của quần chúng, đề nghị hiệu trưởng giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện để mọi người yên tâm hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ năm học.
- Cùng hiệu trưởng, xây dựng và thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ trong trường học nhằm tạo nề nếp và giữ vững nề nếp kỉ cương nhà trường, trên cơ sở đó xây dựng vững chắc đoàn kết nội bộ, tránh hiện tượng khiếu kiện trong cơ quan.
2. Đối với các tổ chuyên môn và tổ Văn phòng:
- Các tổ trưởng có trách nhiệm tham mưu, đề xuất những biện pháp giúp hiệu trưởng hoàn thiện KH nhằm chỉ đạo hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học.
- Có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cho tổ và chỉ đạo tổ viên thực hiện theo kế hoạch và bằng kế hoạch tuần, tháng.
- Xây dựng kỉ cương nề nếp cho tất cả các hoạt động của tổ ngay từ đầu năm học.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, kế hoạch chuyên đề ngay từ đầu năm học. Kế hoạch phải được bám sát các nhiệm vụ trọng tâm của năm học, và được thực hiện đúng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên:
Mọi cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường phải nghiêm túc thực hiện kế hoạch năm học. Căn cứ vào kế hoạch của nhà trường các tổ chức cá nhân xây dựng kế hoạch có tính khả thi cao. Trong quá trình thực hiện nếu có điều gì vướng mắc phải báo cáo với Ban giám hiệu nhà trường để xem xét, giải quyết, bổ sung kịp thời.

Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT (để áo cáo);
- LĐ trường (chỉ đạo);
- Các tổ chức đoàn thể nhà trường (thực hiện);
- Lưu VP. HIỆU TRƯỞNG








DUYỆT CỦA PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Tác giả: Dương Văn Tẩn

Nguồn tin: Trường PTDTBT THCS Trà Cang

KH

[Trở về]

Các tin cũ hơn:

TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ CANG
Địa chỉ: Thôn 5 xã Trà Cang, huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam
Điện thoại :